Hộ kinh doanh cá thể để hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp và hiệu quả, việc hiểu rõ về các nghĩa vụ thuế là điều vô cùng cần thiết. Thế nhưng nhiều người vẫn thắc mắc: “Mức thuế hộ kinh doanh cá thể là bao nhiêu?”. Bài viết này ACC Khánh Hòa sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên, cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp, cũng như cách tính toán và nộp thuế một cách chính xác.

1. Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm:
- Lệ phí (thuế) môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
2. Mức thuế hộ kinh doanh cá thể là bao nhiêu?
2.1. Đối với lệ phí môn bài
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được tính dựa theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình được tính dựa trên doanh thu, như sau:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
2.2. Đối với thuế khoán
Thuế khoán là một khoản thuế cố định mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp hàng tháng hoặc hàng quý. Mức thuế này được cơ quan thuế xác định dựa trên thông tin kê khai hoặc doanh thu thực tế của hộ kinh doanh. Hiện nay, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh cá thể được tính theo phương pháp khoán.
Căn cứ tính thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Theo đó, mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể sẽ được tính theo công thức sau đây:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó tỷ lệ thuế GTGT, TNCN cụ thể như sau:
STT |
Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% |
0,5% |
|
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– |
0,5% |
|
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% |
2% |
|
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
– |
2% |
|
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5% |
5% |
|
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
– |
5% |
|
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% |
1,5% |
|
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
– |
1,5% |
|
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, doanh thu thực tế và tỷ lệ thuế quy định. Hộ kinh doanh cần nắm rõ tỷ lệ thuế và các quy định liên quan để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Phương pháp khoán này giúp đơn giản hóa quá trình kê khai, nhưng đòi hỏi sự minh bạch trong việc báo cáo doanh thu thực tế.
3. Thời điểm xác định doanh thu đối với hộ kinh doanh phải trả
3.1. Đối với lệ phí môn bài
Hiện nay các hộ kinh doanh thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên nên thời điểm bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập.
3.2. Đối với thuế khoán
- Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Trong trường hợp hộ kinh doanh không hoạt động từ đầu năm hoặc có thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh thì doanh thu tính thuế được xác định trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
- Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.
4. Trong trường hợp nào thì hộ kinh doanh được miễn thuế?
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp sau đây sẽ được miễn thuế:
- Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống;
- Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định;
- Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá
Như vậy, Chính sách miễn thuế được áp dụng nhằm hỗ trợ các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, có doanh thu thấp hoặc hoạt động trong các ngành nghề đặc thù. Việc hiểu rõ các trường hợp miễn thuế sẽ giúp hộ kinh doanh thực hiện đúng quy định, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình.

5. Các câu hỏi thường gặp
Mức thuế khoán hộ kinh doanh cá thể được tính như thế nào?
Thuế GTGT và thuế TNCN được tính theo phương pháp khoán, dựa trên công thức:
- Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ thuế GTGT.
- Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN × Tỷ lệ thuế TNCN.
Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế nào?
Hộ kinh doanh cá thể thường phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và lệ phí môn bài.
Doanh thu tính thuế được xác định như thế nào?
Doanh thu tính thuế dựa trên:
- Thông tin kê khai từ hộ kinh doanh.
- Doanh thu thực tế qua kiểm tra, đối chiếu của cơ quan thuế.
Hộ kinh doanh có cần nộp thuế nếu ngừng hoạt động không?
Hộ kinh doanh ngừng hoạt động cần làm thủ tục thông báo với cơ quan thuế. Nếu không hoạt động nhưng chưa thông báo, hộ vẫn phải chịu nghĩa vụ thuế.
Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về câu hỏi: “Mức thuế hộ kinh doanh cá thể là bao nhiêu?”. Việc nắm vững các quy định về thuế sẽ giúp các hộ kinh doanh cá thể thực hiện nghĩa vụ một cách đầy đủ và chính xác, đồng thời tránh được những rủi ro không đáng có. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với ACC Khánh Hòa để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm.