Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

Việc xây dựng nhà ở nông thôn đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh chương trình xây dựng nông thôn mới đang được đẩy mạnh. Để đảm bảo công trình xây dựng tuân thủ đúng quy định pháp luật và an toàn, việc xin cấp giấy phép xây dựng là điều cần thiết. Bài viết ACC Khánh Hòa  sẽ giới thiệu đến bạn mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất.

Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất
Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

1. Trường hợp cần xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Việc xây dựng nhà ở là một quyền cơ bản của người dân gắn liền với quyền sử dụng đất, tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, chủ đầu tư vẫn cần phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp sau đây bắt buộc phải có giấy phép xây dựng trước khi tiến hành thi công:

  • Trường hợp 1: Nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải có giấy phép xây dựng, ngoại trừ các công trình có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án xây dựng khu đô thị hoặc khu nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
  • Trường hợp 2: Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng, nhưng nằm trong khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Trường hợp 3: Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa phải có giấy phép xây dựng.
  • Trường hợp 4: Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô 07 tầng trở lên cũng thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng.

Như vậy, không phải tất cả công trình nhà ở tại khu vực nông thôn đều cần xin giấy phép. Tuy nhiên, nếu rơi vào các trường hợp trên, chủ đầu tư cần hoàn tất thủ tục xin phép trước khi thi công để tránh vi phạm quy định pháp luật.

2. Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất
Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các công trình xây dựng tuân thủ đúng quy định pháp luật và tiêu chuẩn an toàn. Với những thay đổi liên quan đến quy trình cấp phép, người dân cần nắm rõ mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất để thực hiện thủ tục một cách chính xác và nhanh chóng. Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở nông thôn như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Quảng cáo/ Nhà ở riêng lẻ/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án/ Di dời công trình)

Kính gửi: ……

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……

– Người đại diện: …… Chức vụ (nếu có): ………

– Địa chỉ liên hệ: …………

– Số nhà: …… Đường/phố ………. Phường/xã ………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………

– Số điện thoại: ……

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: …………

– Lô đất số: …… Diện tích …… m2.

– Tại số nhà: ……… Đường/phố ……

– Phường/xã ……… Quận/huyện …..

– Tỉnh, thành phố: ……

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng: … m2.

– Cốt xây dựng: …… m

– Tổng diện tích sàn: …m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

– Tổng chiều dài công trình: ……. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ….m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng: …m2.

– Cốt xây dựng: ….m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ………

– Diện tích xây dựng: … m2.

– Cốt xây dựng: ….m

– Chiều cao công trình: …….m

– Nội dung quảng cáo: ……

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: …..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: …… Cấp công trình: ………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……… Cấp công trình: ………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……

+ Đã được: … phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……m2.

– Tổng diện tích sàn: ……m2.

– Chiều cao công trình: ……m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……

– Lô đất số: …… Diện tích ……m2.

– Tại: ……….. Đường: ………

– Phường (xã) …… Quận (huyện) ……

– Tỉnh, thành phố: ………

– Số tầng: ………

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………

– Tên đơn vị thiết kế: …………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày ……

– Tên chủ nhiệm thiết kế: …..

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do … Cấp ngày: ……

– Địa chỉ: …………

– Điện thoại: ………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …… cấp ngày …..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

  …… ngày ……tháng ….. năm ……                             

                                                            Người làm đơn/ Đại diện chủ đầu tư                                  

                                                           Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)                                   

>>> Tải file Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn ở đây!!

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn 

Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) đã quy định khá rõ ràng về điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Tuy nhiên, điều kiện cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và quy hoạch chi tiết của từng khu vực.

  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị với nguyên tắc chung là bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng. Trừ trường hợp nhà dưới 7 tầng thuộc dự án có quy hoạch chi tiết được miễn.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng. Nếu nằm trong khu vực có quy hoạch chi tiết, vẫn phải xin giấy phép.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa. Việc xây dựng ở những khu vực này cần được kiểm soát chặt chẽ để bảo tồn di sản văn hóa.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên bắt buộc xin giấy phép.

>>> Xem thêm Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng mới nhất qua bài viết ACC Khánh Hòa!!!

4. Không xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bị xử phạt như nào?

Giấy phép xây dựng là thủ tục bắt buộc đối với các công trình thuộc diện phải cấp phép. Việc không thực hiện đúng quy định có thể dẫn đến xử phạt hành chính theo pháp luật hiện hành.

Căn cứ Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, cá nhân vi phạm có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu thực hiện một trong các hành vi sau:

  • Không thông báo ngày khởi công cho cơ quan quản lý xây dựng địa phương cũng như cơ quan chuyên môn theo quy định.
  • Chậm thông báo hoặc thông báo không đầy đủ về thời điểm khởi công đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, hoặc không gửi kèm hồ sơ thiết kế theo yêu cầu.
  • Không gửi hoặc gửi báo cáo không đầy đủ các nội dung liên quan đến công trình, địa chỉ, quy mô, tiến độ thi công sau khi khởi công hoặc thông báo không đúng mẫu theo quy định.

Như vậy, các cá nhân vi phạm quy định về xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có thể bị xử phạt theo các mức trên. Do đó, để tránh các rủi ro pháp lý, người dân cần thực hiện đúng thủ tục theo quy định.

>>> Quý khách có nhu cầu và quan tâm đến các dịch vụ khác của ACC Khánh Hòa, hãy tham khảo bài viết Dịch vụ xin giấy phép xây dựng tại Khánh Hòa để tìm hiểu thêm hoặc liên hệ hotline để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn trực tiếp.

5. Câu hỏi thường gặp?

Dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có cần thiết không?

Sử dụng dịch vụ tư vấn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có thể rất cần thiết, đặc biệt với những người chưa có kinh nghiệm hoặc không nắm rõ quy định pháp luật. Các dịch vụ này giúp đảm bảo hồ sơ hợp lệ, giảm thiểu rủi ro bị từ chối và tiết kiệm thời gian cho người dân.

Có thể nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn online không?

Hiện nay, một số địa phương đã triển khai dịch vụ nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng online. Người dân có thể truy cập vào cổng dịch vụ công trực tuyến của địa phương mình để nộp hồ sơ. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có thời hạn bao lâu?

Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn thường có thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp. Trong thời gian này, nếu chủ đầu tư không khởi công xây dựng, giấy phép sẽ hết hiệu lực. Tuy nhiên, chủ đầu tư có thể xin gia hạn thêm một lần với thời hạn không quá 12 tháng.

Như vậy, mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất không chỉ giúp bạn hoàn thiện thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và chính xác mà còn đảm bảo công trình của bạn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn. Với sự hỗ trợ từ ACC Khánh Hòa, bạn có thể hoàn toàn yên tâm trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng, góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực nông thôn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0923087107