0937638388

Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc

Thuê người giúp việc gia đình không chỉ là nhu cầu của nhiều gia đình hiện đại mà còn là vấn đề liên quan đến các quy định pháp luật, việc lập hợp đồng thuê người giúp việc không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của hai bên mà còn là yêu cầu pháp lý để đảm bảo mối quan hệ lao động diễn ra minh bạch, hợp pháp. ACC Khánh Hòa sẽ đi sâu vào phân tích mẫu hợp đồng thuê người giúp việc, nhằm cung cấp những kiến thức pháp lý và thực tiễn cần thiết cho các bạn đọc.

Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc
Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc

1. Vì sao cần mẫu hợp đồng thuê người giúp việc?

Hợp đồng thuê người giúp việc là văn bản pháp lý thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của cả người sử dụng lao động và người lao động. Nó giúp người lao động đảm bảo được quyền lợi như lương, ngày nghỉ, chế độ bảo hiểm và người sử dụng lao động có cơ sở pháp lý để yêu cầu người lao động thực hiện công việc đúng cam kết.

Khi không có hợp đồng, mâu thuẫn dễ xảy ra, đặc biệt về tiền lương, giờ làm việc hoặc chấm dứt hợp đồng. Hợp đồng giúp hai bên dựa vào những điều khoản rõ ràng để giải quyết tranh chấp nếu có.

Theo Điều 179 Bộ luật Lao động 2019, việc thuê người giúp việc gia đình phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản. Hợp đồng này là căn cứ pháp lý để xử lý khi có tranh chấp hoặc vi phạm pháp luật.

2. Những quy định pháp luật về lao động là người giúp việc gia đình

Người giúp việc gia đình là đối tượng lao động đặc thù, được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động 2019. Dưới đây là những nội dung quan trọng cần nắm rõ như sau:

– Định nghĩa và phạm vi điều chỉnh theo Điều 161 Bộ luật Lao động 2019, người lao động giúp việc gia đình là người thực hiện các công việc liên quan đến gia đình như dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc trẻ em, người già, nấu ăn… Mối quan hệ lao động giữa người giúp việc và người sử dụng lao động phải được điều chỉnh bởi pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình bắt buộc phải bằng văn bản, theo Điều 179 Bộ luật Lao động 2019. Nội dung hợp đồng phải bao gồm công việc cụ thể, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, chế độ bảo hiểm và các thỏa thuận khác.

– Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019, thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần. Người lao động giúp việc gia đình cũng được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục mỗi tuần (Điều 111 Bộ luật Lao động 2019).

– Chế độ lương, bảo hiểm bao gồm tiền lương phải trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng (Điều 90 Bộ luật Lao động 2019). Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người giúp việc gia đình nếu hai bên có thỏa thuận (Điều 179 Bộ luật Lao động 2019).

– Hợp đồng lao động với người giúp việc có thể chấm dứt khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng. Người lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải tuân thủ quy định tại Điều 35 và Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

3. Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc

Mẫu hợp đồng giúp việc gia đình mới nhất thực hiện theo Mẫu số 01/PLV tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Căn cứ vào Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện cho hộ gia đình gồm (ghi họ tên từng người trong hộ): ……………….

Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: …… cấp ngày ……….  tại ………..

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện cho hộ gia đình gồm (ghi họ tên từng người trong hộ): ……………….

Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: …… cấp ngày ……….  tại ………..

Thông tin liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: …………………………………………..

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………..

Mối quan hệ với người lao động: …………………………………………………………….

Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn hợp đồng

– Hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn hoặc có thời hạn ……….tháng.

Ngày bắt đầu làm việc: Từ ngày… tháng … năm…

– Thời gian thử việc (nếu có): từ ngày… tháng… năm…. đến ngày…. tháng … năm…

Điều 2. Công việc và địa điểm làm việc

– Địa điểm làm việc (ghi rõ địa chỉ nơi người lao động thực hiện công việc giúp việc gia đình): ….

– Công việc phải làm (ghi rõ các công việc người lao động phải thực hiện hằng ngày ví dụ như: vệ sinh nhà cửa, nấu ăn, giặt giũ, chăm sóc trẻ em….): ………………………………………….

Điều 3. Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác

– Mức lương: ………. đồng/tháng (hoặc tuần hoặc ngày hoặc giờ), trong đó chi phí ăn, ở của người lao động (nếu có): …..đồng.

– Các khoản phụ cấp, bổ sung (nếu có): ………………………………………….

– Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển khoản): ……………………………….

– Kỳ hạn trả lương: tiền lương được trả vào ngày/giờ ………. hằng tháng/tuần/ngày.

– Khoản tiền bằng mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động trả cho người lao động cùng kỳ trả lương: …………… đồng.

– Chế độ nâng lương (ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng lương nếu có):…..

– Thưởng (ghi rõ điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có): …………………..

– Tiền tàu xe về nơi cư trú của người lao động (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức hỗ trợ): ……………

– Hỗ trợ học nghề, học văn hóa (nếu có)……………….

Điều 4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

– Thời giờ làm việc: ………………………………………………………………..

– Thời giờ người lao động được nghỉ liên tục trong ngày: …………….

– Ngày nghỉ hằng tuần: ……………………………………………………………

– Ngày nghỉ hằng năm: ……………………………………………………………

– Ngày nghỉ lễ, tết: …………………………………………………………………..

Điều 5. Điều kiện làm việc

– Trang bị bảo hộ lao động (nếu có): …………………………………………

– Chỗ ăn, ở của người lao động (đối với người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động ………..

– Các điều kiện khác: ………………………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động:

– Về thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp, bổ sung khác; thưởng; tiền tàu xe về nơi cư trú theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ………………………………………….

– Về nghỉ ngơi; hỗ trợ học nghề, học văn hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: …………..

– Về bố trí chỗ ăn, ở; trang bị bảo hộ lao động; bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……

  1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Về hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động: …………………..

– Về thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng và phòng chống cháy nổ, bảo đảm các yêu cầu vệ sinh môi trường của hộ gia đình, khu dân cư nơi cư trú: ………………….

– Về bồi thường cho người sử dụng lao động nếu làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: ……………

– Về cung cấp tài liệu hợp pháp cho người sử dụng lao động để đăng ký tạm trú (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động nếu thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): ………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động:

– Về quản lý, điều hành người lao động thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ………………

– Về bồi thường thiệt hại nếu người lao động làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: ……………………………

  1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

– Về thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền lương và các chế độ, quyền lợi khác của người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng: ………………………………….

– Về bố trí chỗ ăn, ở cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động): ………

– Về đăng ký tạm trú cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): ………………………..

– Về tạo điều kiện cho người lao động học nghề, học văn hóa: ……………..

Điều 8. Kỷ luật lao động

– Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức khiển trách:………….

– Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải:……………………

Điều 9. Bồi thường thiệt hại (nếu có)

– Các trường hợp người lao động phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động: ……

– Các trường hợp người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động: ………

Điều 10. Thỏa thuận khác (nếu có) …………………………………………………

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……….. năm ……….

NGƯỜI LAO ĐỘNG                NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (đối với người lao động dưới 18 tuổi)

– Họ tên: ……………………………………………………………………

– Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………….

– Điện thoại (nếu có): …………………………………………………..

– Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: … cấp ngày ……. tại …………

– Ký tên:

NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có):

– Họ tên: …………………………………………………………………….

– Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: … cấp ngày ……… tại ……..

– Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………..

– Số điện thoại (nếu có): ……………………………………………….

– Ký tên:

>>> Tải ngay tại Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc

4. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng giúp việc

Khi ký kết hợp đồng thuê người giúp việc, hai bên cần lưu ý các vấn đề sau để tránh rủi ro pháp lý và mâu thuẫn trong quá trình thực hiện như sau:

– Người sử dụng lao động nên yêu cầu người lao động cung cấp giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu) để xác minh danh tính. Điều này giúp đảm bảo mối quan hệ lao động minh bạch và hạn chế rủi ro.

– Hợp đồng cần liệt kê chi tiết công việc mà người giúp việc phải thực hiện, ví dụ: dọn dẹp, nấu ăn, chăm sóc trẻ em. Việc này giúp tránh tình trạng hiểu sai hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm.

– Hai bên nên thỏa thuận rõ ràng về mức lương, hình thức trả lương (tiền mặt hoặc chuyển khoản) và thời gian trả lương. Điều này đảm bảo người lao động nhận được lương đúng hạn và đầy đủ.

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế nếu thỏa thuận đóng bảo hiểm cho người lao động, người sử dụng lao động cần thực hiện đúng quy định để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

– Hợp đồng nên quy định rõ các trường hợp được chấm dứt hợp đồng và nghĩa vụ thông báo trước của mỗi bên để tránh tranh chấp.

5. Các câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình không?

Có. Theo Điều 179 Bộ luật Lao động 2019, việc thuê người giúp việc gia đình phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.

Người giúp việc gia đình có được đóng bảo hiểm xã hội không?

Có, nếu người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm, người sử dụng lao động phải thực hiện đúng quy định.

Có cần công chứng hợp đồng thuê người giúp việc không?

Không bắt buộc công chứng hợp đồng. Tuy nhiên, việc công chứng có thể làm tăng giá trị pháp lý và đảm bảo tính minh bạch của hợp đồng.

Nếu người giúp việc làm việc không đạt yêu cầu, có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức?

Người sử dụng lao động chỉ được chấm dứt hợp đồng nếu có lý do chính đáng theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 và phải thông báo trước theo thời gian quy định.

Người lao động có được nghỉ phép hằng năm không?

Có. Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có 12 ngày nghỉ phép năm nếu làm đủ 12 tháng.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích, giúp các bạn đọc hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng thuê người giúp việc và tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình ký kết hợp đồng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần thêm sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với ACC Khánh Hòa để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp.

 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0937638388