Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 chi tiết là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh toàn diện tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm cụ thể. Đây là báo cáo tài chính không thể thiếu, hỗ trợ nhà quản lý đưa ra quyết định kinh tế chính xác. Cùng ACC Khánh Hòa tìm hiểu chi tiết cách lập và ý nghĩa của biểu mẫu này.

1. Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133 là gì?
Bảng cân đối kế toán là một phần quan trọng của báo cáo tài chính, cung cấp cái nhìn tổng quan về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133 được thiết kế dành riêng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133, cụ thể là mẫu F01-DNN, được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, áp dụng từ ngày 1/1/2017. Báo cáo này phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm, thường là cuối tháng, quý hoặc năm tài chính, giúp kiểm tra tính chính xác của sổ sách kế toán.
- Mục đích chính của bảng là cung cấp thông tin về tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động. Tài liệu này cũng là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra và đối chiếu.
- Doanh nghiệp cần đảm bảo bảng cân đối kế toán được lập đúng quy định, với số liệu khớp với sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Điều này giúp tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
2. Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133
2.1 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)
|
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B01a – DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày… tháng … năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
|
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
|
II. Đầu tư tài chính |
120 |
|
|
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
|
|
|
|
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
122 |
|
|
|
|
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
123 |
|
|
|
|
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) |
124 |
|
(…) |
(…) |
|
III. Các khoản phải thu |
130 |
|
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng |
131 |
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán |
132 |
|
|
|
|
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
133 |
|
|
|
|
4. Phải thu khác |
134 |
|
|
|
|
5. Tài sản thiếu chờ xử lý |
135 |
|
|
|
|
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) |
136 |
|
(…) |
(…) |
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho |
141 |
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (*) |
142 |
|
(…) |
(…) |
|
V. Tài sản cố định |
150 |
|
|
|
|
– Nguyên giá |
151 |
|
|
|
|
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
152 |
|
(…) |
(…) |
|
VI. Bất động sản đầu tư |
160 |
|
|
|
|
– Nguyên giá |
161 |
|
|
|
|
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
162 |
|
(…) |
(…) |
|
VII. XDCB dở dang VIII. Tài sản khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác |
170 180 181 182 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150+160+170+180) |
200 |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
|
I. Nợ phải trả 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả khác 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu |
300 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 400 411 412 413 |
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
414 415 416 417 |
|
(…) |
(…) |
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) |
500 |
|
|
|
>>> Tải ngay: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN) tại đây!
2.2 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b – DNN)
|
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B01b – DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày … tháng… năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
|
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) |
100 |
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|
|
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
122 |
|
(…) |
(…) |
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
123 |
|
|
|
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
|
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
132 |
|
|
|
|
3. Phải thu ngắn hạn khác |
133 |
|
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý |
134 |
|
|
|
|
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
135 |
|
(…) |
(…) |
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho |
141 |
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
142 |
|
(…) |
(…) |
|
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
|
1. Thuế GTGT được khấu trừ |
151 |
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn khác |
152 |
|
|
|
|
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240+250+260) |
200 |
|
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn |
212 |
|
|
|
|
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
213 |
|
|
|
|
4. Phải thu dài hạn khác |
214 |
|
|
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
215 |
|
(…) |
(…) |
|
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
|
– Nguyên giá |
221 |
|
|
|
|
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
222 |
|
(…) |
(…) |
|
III. Bất động sản đầu tư |
230 |
|
|
|
|
– Nguyên giá |
231 |
|
|
|
|
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
232 |
|
(…) |
(…) |
|
IV. Xây dựng cơ bản dở dang |
240 |
|
|
|
|
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
|
|
|
|
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
251 |
|
|
|
|
2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) |
252 |
|
(…) |
(…) |
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn |
253 |
|
|
|
|
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (300=100+200) |
300 |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
|
C- NỢ PHẢI TRẢ (400=410+420) |
400 |
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn 1. Phải trả người bán ngắn hạn 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả ngắn hạn khác 6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
410 411 412 413 414 415 416 417 418 |
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
420 |
|
|
|
|
1. Phải trả người bán dài hạn |
421 |
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước dài hạn |
422 |
|
|
|
|
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
423 |
|
|
|
|
4. Phải trả dài hạn khác |
424 |
|
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn |
425 |
|
|
|
|
6. Dự phòng phải trả dài hạn |
426 |
|
|
|
|
7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
427 |
|
|
|
|
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU (500=511+512+513+514+515+516+517) |
500 |
|
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
511 |
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
512 |
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
513 |
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
514 |
|
(…) |
(…) |
|
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
515 |
|
|
|
|
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
516 |
|
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
517 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (600=400+500) |
600 |
|
|
|
>>> Tải ngay: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b – DNN) tại đây!
2.3 Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNNKLT)
|
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B01 – DNNKLT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày … tháng… năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
|
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
|
II. Đầu tư tài chính 1. Chứng khoán kinh doanh 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
120 121 122 123 |
|
|
|
|
III. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 4. Phải thu khác 5. Tài sản thiếu chờ xử lý |
130 131 132 133 134 135 |
|
|
|
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
|
V. Tài sản cố định và bất động sản đầu tư |
150 |
|
|
|
|
VI. Xây dựng cơ bản dở dang |
160 |
|
|
|
|
VII. Tài sản khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác |
170 171 172 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150+160+170) |
200 |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
|
I. Nợ phải trả |
300 |
|
|
|
|
1. Phải trả người bán |
311 |
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước |
312 |
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
313 |
|
|
|
|
4. Phải trả người lao động |
314 |
|
|
|
|
5. Phải trả khác |
315 |
|
|
|
|
6. Vay và nợ thuê tài chính |
316 |
|
|
|
|
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
317 |
|
|
|
|
8. Dự phòng phải trả |
318 |
|
|
|
|
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
319 |
|
|
|
|
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
320 |
|
|
|
|
II. Vốn chủ sở hữu |
400 |
|
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
412 |
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
413 |
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
414 |
|
(…) |
(…) |
|
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
415 |
|
|
|
|
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
416 |
|
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
417 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) |
500 |
|
|
|
>>> Tải ngay: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNNKLT) tại đây!
>>>> Xem thêm tại đây: Dịch vụ kế toán tại Khánh Hòa
3. Quy định pháp luật liên quan đến mẫu bảng cân đối kế toán
Việc lập bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, đảm bảo tính minh bạch và chính xác.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC: Đây là văn bản cốt lõi, quy định chi tiết chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm mẫu F01-DNN. Thông tư này yêu cầu doanh nghiệp phản ánh chính xác các khoản mục tài sản và nguồn vốn, đồng thời kiểm tra đối chiếu số liệu trước khi nộp báo cáo.
- Thông tư 25/2018/TT-BTC: Bổ sung hướng dẫn về việc lập báo cáo tài chính, nhấn mạnh việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ. Điều này ảnh hưởng đến các chỉ tiêu như chênh lệch tỷ giá hối đoái trong bảng cân đối kế toán.
- Nghị định 117/2024/NĐ-CP: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, yêu cầu doanh nghiệp lập báo cáo tài chính đúng quy định, tránh các hành vi như giả mạo hoặc khai man số liệu. Vi phạm có thể bị phạt từ 10-30 triệu đồng.
- Thông tư 18/2025/TT-BTC: Cập nhật các quy định về trình bày báo cáo tài chính, đặc biệt là yêu cầu phân loại ngắn hạn và dài hạn cho các khoản mục tài sản và nợ phải trả, nhằm phản ánh đúng tính thanh khoản của doanh nghiệp.
4. Quy trình lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 133
Để lập bảng cân đối kế toán chính xác, doanh nghiệp cần thực hiện quy trình cụ thể với các bước rõ ràng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Bước 1: Kiểm tra và đối chiếu số liệu kế toán
Trước khi lập bảng, doanh nghiệp phải hoàn thành ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp. Số liệu cần được đối chiếu với sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính kỳ trước để đảm bảo tính chính xác và liên tục. - Bước 2: Phân loại tài sản và nợ phải trả
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả được phân loại thành ngắn hạn (dưới 12 tháng) và dài hạn (trên 12 tháng). Ví dụ, sổ tiết kiệm 6 tháng được ghi vào tài sản ngắn hạn (mã số 123), còn sổ tiết kiệm 13 tháng thuộc tài sản dài hạn (mã số 216). - Bước 3: Ghi số liệu vào mẫu F01-DNN
Số liệu được lấy từ số dư nợ và có của các tài khoản kế toán, như tài khoản 111 (tiền mặt), 112 (tiền gửi ngân hàng), hoặc 131 (phải thu khách hàng). Các chỉ tiêu có dấu (*) như dự phòng phải thu khó đòi được ghi bằng số âm trong ngoặc đơn. - Bước 4: Kiểm tra tính cân đối và khóa sổ
Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn. Nếu có sai lệch, cần kiểm tra lại các bút toán bất thường hoặc chênh lệch tỷ giá hối đoái. Sau khi hoàn tất, doanh nghiệp khóa sổ và nộp báo cáo cho cơ quan thuế.
>>>> Xem thêm tại đây: Dịch vụ kế toán trưởng tại Khánh Hòa
5. Lưu ý quan trọng khi lập bảng cân đối kế toán
Việc lập bảng cân đối kế toán đòi hỏi sự cẩn trọng để tránh sai sót và tuân thủ pháp luật. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình.
- Doanh nghiệp cần sử dụng phần mềm kế toán như MISA AMIS để tự động hóa việc tổng hợp số liệu, giảm thiểu sai sót. Phần mềm này hỗ trợ kiểm tra tính cân đối và cảnh báo các bút toán bất thường trước khi lập báo cáo.
- Các khoản mục như dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (mã số 122) hoặc dự phòng phải thu khó đòi (mã số 136) không cần trình bày nếu doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục, theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ, cần đánh giá lại chênh lệch tỷ giá hối đoái theo tỷ giá trung bình cuối kỳ của ngân hàng, đảm bảo phản ánh đúng giá trị tài sản và nợ phải trả.
- Báo cáo phải được nộp đúng hạn cho cơ quan thuế, kèm theo bảng cân đối tài khoản (mẫu F01-DNN). Việc chậm nộp có thể dẫn đến xử phạt theo Nghị định 117/2024/NĐ-CP.
Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 chi tiết là công cụ không thể thiếu giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ quản lý tài chính hiệu quả, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc tư vấn chuyên sâu, hãy liên hệ ACC Khánh Hòa để được giải đáp nhanh chóng và chuyên nghiệp.
