Mẫu đơn xác nhận con chung

Mẫu đơn xác nhận con chung là một loại giấy tờ quan trọng trong các thủ tục hành chính, giúp xác định quan hệ pháp lý giữa cha mẹ và con cái. Việc xác nhận con chung có ý nghĩa trong các vấn đề liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của các bên, như quyền thừa kế, cấp dưỡng, hay trong các giao dịch pháp lý khác. Bài viết sau đây của ACC Khánh Hòa sẽ cung cấp cho bạn mẫu đơn xác nhận con chung một cách chi tiết nhất.

Mẫu đơn xác nhận con chung
Mẫu đơn xác nhận con chung

1. Đơn xác nhận con chung là gì?

Đơn xác nhận con chung là một văn bản pháp lý được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền được sử dụng khi một bên là cha (mẹ) thừa nhận quyền cha (mẹ) đối với cùng một người con. Đơn này thường được sử dụng trong các tình huống liên quan đến việc xác định quan hệ huyết thống giữa cha mẹ và con, và có ý nghĩa quan trọng trong các thủ tục pháp lý hoặc hành chính.

2. Mẫu đơn xác nhận con chung

Dưới đây là mẫu đơn xác nhận con chung với các nội dung cơ bản mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CON CHUNG

Kính gửi:………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………… Quốc tịch:……………………………………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:……………………………………………………………….

Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………..

Dân tộc:…………………………………………… Quốc tịch:…………………………………………..

Nơi cư trú :……………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân …………………………………………………………………………………………….

Là …………………………. của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………………………… Quốc tịch:……………………………………..

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan việc nhận……………………………………… nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

Làm tại……………………………………ngày …………tháng…………năm…………

Người yêu cầu                                              

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)                              

 

        

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha                                            Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con

 

 

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai bao gồm :

………………………………………………………..

………………………………………………………..

 

 

>>> Tải ngay tại Mẫu đơn xác nhận con chung

3. Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu đơn xác nhận con chung

Khi viết mẫu đơn xác nhận con chung, bạn cần lưu ý khi điền các thông tin sau:

  • Mục “Kính gửi”: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký – nơi có thẩm quyền đăng ký. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường A, quận B, thành phố C.
  • Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. 
  • Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. 
  • Mục “Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con”: Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
  • Mục “Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha”: Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự. Trong các trường hợp này, cần ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Mục “Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con”: Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

4. Khi nào cần sử dụng mẫu đơn xác nhận con chung?

Tại Điều 16 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về các trường hợp được sử dụng mẫu giấy thừa nhận con chung trong trường hợp đặc biệt, cụ thể là:

  • Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong mẫu giấy thừa nhận con chung. 

Nếu có Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ thì phần khai về người mẹ được ghi theo Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ. Nếu không có Giấy chứng sinh và giấy tờ tuỳ thân của người mẹ thì ghi theo thông tin do người cha cung cấp; người cha chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.

  • Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, mà: 
  • Đã được đăng ký khai sinh nhưng không có thông tin về người cha, nay vợ chồng có mẫu giấy thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục nhận cha, con mà làm thủ tục bổ sung hộ tịch để ghi bổ sung thông tin về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con.
  • Chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.

Như vậy, trong các trường hợp này, bạn sẽ cần thực hiện các thủ tục để xác nhận con chung theo đúng quy định của pháp luật.

5. Thủ tục xin xác nhận con chung 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xác nhận con chung theo mẫu nêu trên.

Chuẩn bị các giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống, bao gồm:

  • Giấy khai sinh của con (nếu đã có).
  • Giấy tờ cá nhân của cha, mẹ (CMND/CCCD/hộ chiếu).
  • Các tài liệu chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con (nếu cần).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu chọn một trong hai hình thức nộp:

  • Nộp trực tiếp: Đến Bộ phận một cửa tại UBND cấp xã nơi đăng ký hộ tịch. Gửi hồ sơ trực tiếp cho công chức tư pháp – hộ tịch.
  • Nộp trực tuyến: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh. Đăng nhập, điền thông tin, tải các tài liệu cần thiết và gửi hồ sơ trực tuyến qua hệ thống.

Bước 3: Xác nhận thông tin

Các bên liên quan (cha, mẹ, con) cần có mặt để công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra và xác nhận thông tin.

Bước 4: Giải quyết hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không có tranh chấp, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ ghi thông tin vào Sổ hộ tịch và cấp trích lục thừa nhận con chung cho người yêu cầu. Nếu cần xác minh, thời hạn xử lý được kéo dài thêm tối đa 05 ngày làm việc.

Bước 5: Nhận kết quả

Người yêu cầu đến UBND cấp xã nhận trích lục xác nhận thừa nhận con chung hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính (nếu chọn nộp trực tuyến).

Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trên trích lục để đảm bảo không có sai sót.

6. Các câu hỏi thường gặp

Việc xác định cha mẹ cho con cần dựa trên các quy tắc nào?

Theo quy định tại Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 việc xác định cha mẹ cho con sẽ dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. 
  • Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
  • Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.

Việc chứng minh quan hệ cha con sẽ dựa trên các chứng cứ nào?

Chứng cứ để chứng minh quan hệ cha, con có thể gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
  • Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con thì các bên nhận cha, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, con này.

Tôi cần đến cơ quan nào để đăng ký nhận quan hệ cha, con?

Tại Điều 24 Luật Hộ tịch 2014 quy định: “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con”.

Như vậy, bạn cần đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận để thực hiện thủ tục đăng ký nhận cha, con.

Mẫu đơn xin tạm trú tạm vắng là một công cụ pháp lý quan trọng trong việc quản lý cư trú của công dân. Việc sử dụng mẫu đơn này đúng cách sẽ giúp công dân thực hiện đúng nghĩa vụ, đồng thời đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình tạm trú hoặc tạm vắng. Hy vọng bài viết trên của ACC Khánh Hòa đã giúp bạn đọc nắm rõ quy trình và mẫu đơn để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0923087107